(tổ chức từ năm 1983)
Năm 1983
Ban Trị sự:
Tạ Ngọc Thát, đời thứ 12, Chi 4, ngành 6, Trưởng Ban
Tạ Trắc, đời thứ 13, Chi 1, ngành 1, Trưởng Họ,
Tạ Kim Sơn, đời thứ 14, Chi 4, ngành 1,
Tạ Xuân Triển, đời thứ 14, Chi 6B, ngành 1
Tạ Ngọc Cảnh, đời thứ 13, Chi 7, ngành 1
Tạ Đài, đời thứ 12, Chi 8, ngành 3
Ban Thư ký:
Tạ Kinh Quắc, đời thứ 13, Chi 4, ngành 6, Trưởng Ban,
Tạ Đình Văn, đời thứ 14,
Chi 4, ngành 2
Tạ Xuân Hải, đời thứ 13,
Chi 4, ngành 3
Năm 1984
Ban Trị sự:
Tạ Ngọc Thát, đời thứ 12, Chi 4, ngành 6, Trưởng Ban
Tạ Trắc, đời thứ 13, Chi 1, ngành 1, Trưởng Họ,
Tạ Kim Sơn, đời thứ 14, Chi 4, ngành 1,
Tạ Xuân Triển, đời thứ 14, Chi 6B, ngành 1
Tạ Đúc, đời thứ 13, Chi
2A
Tạ Hóa Lẫm, đời thứ 13,
Chi 9.
Ban Thư ký:
Tạ Kinh Quắc, đời thứ 13, Chi 4, ngành 6, Trưởng Ban,
Tạ Đình Văn, đời thứ 14,
Chi 4, ngành 2
Tạ Xuân Hải, đời thứ 13,
Chi 4, ngành 3
Tạ Ngọc Cảnh, đời thứ 13, Chi 7, ngành 1
Tạ Đình Ty, đời thứ 14, Chi 3, ngành 2
Tạ Xuân Tiếu, đời thứ 14, Chi 3, ngành 3
Năm 1985
Ban Trị sự:
Tạ Ngọc Thát, đời thứ 12, Chi 4, ngành 6, Trưởng Ban
Tạ Trắc, đời thứ 13, Chi 1, ngành 1, Trưởng Họ,
Tạ Kim Sơn, đời thứ 14, Chi 4, ngành 1,
Tạ Ngọc Cảnh, đời thứ
13, Chi 7, ngành 1
Tạ Hóa Lẫm, đời thứ 13,
Chi 9.
Ban Thư ký (kiêm Tổ Gia phả):
Tạ Kinh Quắc, đời thứ 13, Chi 4, ngành
6, Trưởng Ban,
Tạ Đình Văn, đời thứ 14,
Chi 4, ngành 2
Tạ Đình Ty, đời thứ 14,
Chi 3, ngành 2
Năm
1988
Ban Trị sự:
Tạ Đình Văn, đời thứ 14,
Chi 4, ngành 2, Trưởng Ban
Tạ Trắc, đời thứ 13, Chi
1, ngành 1, Trưởng Họ,
Tạ Kinh Quắc, đời thứ
13, Chi 4, ngành 6, Ủy viên Thường trực,
Tạ Đình Ty, đời thứ 14,
Chi 3, ngành 2, Thư ký,
Tạ Hóa Lẫm, đời thứ 13,
Chi 9, Phụ trách Xây dựng
Tạ Xuân Ruyến, đời thứ
14, Chi 4, ngành 2,
Tạ Xuân Tặng, đời thứ 14, Chi 3, ngành 1, Phụ trách
việc Hiếu,
Tạ Rà, đời thứ 14, Chi 4, ngành 6,
Tạ Văn Ba, đời thứ 14, Chi 5, ngành 3.
Ban Thư ký (kiêm Tổ Gia phả):
Tạ Kinh Quắc, đời thứ 13, Chi 4, ngành 6, Trưởng Ban,
Tạ Đình Văn, đời thứ 14,
Chi 4, ngành 2
Tạ Đình Ty, đời thứ 14,
Chi 3, ngành 2
Năm 1989
Ban Trị sự:
Tạ Đình Văn, đời thứ 14,
Chi 4, ngành 2, Trưởng Ban
Tạ Trắc, đời thứ 13, Chi
1, ngành 1, Trưởng Họ,
Tạ Đình Ty, đời thứ 14,
Chi 3, ngành 2, Phó Ban kiêm Thư ký,
Tạ Kinh Quắc, đời thứ
13, Chi 4, ngành 6, Ủy viên Thường trực,
Tạ Xuân Ba, đời thứ 13,
Chi 4, ngành 3, Phụ trách việc Hiếu.
Phụ trách các Chi:
Tạ Văn Cát, đời thứ 13,
Chi 3, ngành 3, Phụ trách Chi Tây Phong,
Tạ Xuân Tặng, đời thứ
14, Chi 3, ngành 1, Phụ trách Chi 3,
Tạ Xuân Thạch, đời thứ
13, Chi 4, ngành 3, Phụ trách Chi 4,
Tạ Văn Ba, đời thứ 14,
Chi 5, ngành 3, Phụ trách Chi 5,
Tạ Đình Rạng, đời thứ
14, Chi 6B, ngành 1, Phụ trách Chi 6,
Tạ Bình Nghị, đời thứ
13, Chi 7, ngành 1, Phụ trách Chi 7,
Tạ Đình Sáu, đời thứ 13,
Chi 9, Phụ trách Chi 9 và Chi Tiểu Hoàng,
Tạ Rà, đời thứ 14, Chi
4, ngành 6.
(Còn nữa)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét