Thứ Hai, 29 tháng 4, 2024

Các cụ từ đời thứ Nhất đến đời thứ Tám


Đời thứ Nhất.

Sơ hoàng thủy tổ: Tạ Đình Ninh.

Năm sinh: Ất Sửu (1565)                                 ; Ngày mất: 17/02 năm Mậu Dần (1638)

Chức: Thập lý hầu                                           ; Tước:

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Sinh ra: Tạ Đình Đô.

Chi tiết: Sơ hoàng thủy tổ họ Tạ từ làng Diêm Phố, tỉnh Thanh Hóa về lập ấp ở vùng ven biển quận Chân Định (sau đổi là Trực Định) vào khoảng năm Mậu Tý (1588).


Đời thứ 2.

1) Tạ Đình Đô (con cụ Ninh)

Chức: Quan viên phụ                                      ; Tước:

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Sinh ra: Tạ Đình Đoan, Tạ Đình Chiêm.

Chi tiết: Cụ là người chăm chỉ việc nông, nuôi con học hành thành đạt.

Đời thứ 3.

1) Tạ Đình Đoan (con cả cụ Đô)

Chức: Quan viên phụ                                      ; Tước:

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Sinh ra: Tạ Đình Thiều.

2) Tạ Đình Chiêm tức Đồng (con thứ 2 cụ Đô)

Chức: Điện tiền đô chỉ huy xứ                          ; Tước: Đồng khê hầu

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: họ Tô                                                   ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Ngọc Quỳnh, Tạ Ngọc Lưu.

Chi tiết: Hiệu: Tạ Quốc Công. Cụ là một vị tướng văn võ kiêm toàn, là người có công với vua, với nước, cứu dân trong lúc phong ba. Khi cụ mất được suy tôn làm Thành Hoàng thờ tại Đình Làng. Vua Khải Định phong sắc xác nhận công lao, xác nhận đền thờ và hạ chiếu mở hội làng hàng năm.

Đời thứ 4.

1) Tạ Đình Thiều (con cụ Đoan)

Chức:                                                             ; Tước: Thiều dương hầu

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Sinh ra: Tạ Đình Lập.

2) Tạ Ngọc Quỳnh (con cả cụ Chiêm)

Chức: câu kê                                                  ; Tước: Quỳnh đức hầu

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: Trần Hoa Dung                                    ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Lạng, Tạ Đình Thống.

3) Tạ Ngọc Lưu (con thứ 2 cụ Chiêm)

Chức:                                                             ; Tước: Lưu Long hầu

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: Hà Cung Thuần                                    ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Hiến.

Đời thứ 5.

1) Tạ Đình Lập (con cụ Thiều)

Chức: ấm sinh                                                ; Tước:

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Sinh ra: Tạ Đình Trường, Tạ Đình Chức.

2) Tạ Đình Lạng tức Lượng (con cả cụ Quỳnh)

Chức: Chánh đội trưởng                                 ; Tước: Lạng hoàng hầu

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: Đào Thị Hải                                          ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Hân, Tạ Đình Trọng, Tạ Đình Trân.

3) Tạ Đình Thống (con thứ 2 cụ Quỳnh)

Chức: Chánh đội trưởng, Nhiêu nam                ; Tước: Thống lý hầu

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: Đào Thị Từ                                          ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Ngọc Vỹ, Tạ Trường Sách.

4) Tạ Hiến (con cụ Lưu)

Chức: Cai xã kiêm Trùm tú                              ; Tước:

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: Tô Đoan Trang                                     ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Thanh Tùng, Tạ Đình Tài.

Đời thứ 6.

1) Tạ Đình Trường (con cả cụ Lập)

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Sinh ra: Tạ Đình Côn, Tạ Đình Nhậm.

2) Tạ Đình Chức (con thứ 2 cụ Lập)

Chức: Hội trưởng kiêm trùm tú                         ; Tước:

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Sinh ra: Tạ Đình Trì, Tạ Ngọc Hồ, Tạ Đình Man.

3) Tạ Đình Hân (con cả cụ Lạng)

Chức: cai xã                                                   ; Tước: Hân dị nam.

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: Trần Thị Đoan                                      ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Ngọc Du, Tạ Đình Kỳ.

4) Tạ Đình Trọng (con thứ 2 cụ Lạng)

Chức:                                                             ; Tước: Trọng lĩnh nam.

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: … Thành Thục                                     ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Ngọc Tiêu, Tạ Ngọc Uyển.

5) Tạ Đình Trân (con thứ 3 cụ Lạng)

Chức:                                                             ; Tước: Thanh Điền tiên sinh.

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: Đào Thị Dục Hà                                    ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Trật, Tạ Đình Thụy, Tạ Ngọc Ruyến, Tạ Đình Cán, Tạ Tế, Tạ Thức.

Chi tiết: Cụ là người đỗ tú tài đầu tiên của họ nên còn gọi là cụ Phát Khoa.

6) Tạ Ngọc Vỹ tức Ngọc Hoàn (con cả cụ Thống)

Chức: Tướng sĩ lang, điển mục sở xứ Hưng Yên ; Tước:

Cụ bà: … Thụ Châu                                        ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Ngọc Quyền, Tạ Quang Kiến, Tạ Đình Nhân, Tạ Đình Nhượng.

7) Tạ Trường Sách (con thứ 2 cụ Thống)

Chức: Chánh tổng An Bồi                                ; Tước:

Sinh ra: Tạ Đình Bút, Tạ Đình Nghiên.

8) Tạ Thanh Tùng (con cả cụ Hiến)

Chức: Cai xã                                                  ; Tước:

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Cụ bà: Hà Thị …                                            ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Lộc.

9) Tạ Đình Tài (con thứ 2 cụ Hiến)

Chức: Phó đội trưởng                                     ; Tước: Thế tài hầu.

Nơi an táng: Khu lăng mộ tổ họ Tạ, Nghĩa địa thôn Đoài.

Sinh ra: Tạ Đình Nhuệ, Tạ Đình Khóa, Tạ Đình Rộng.

Đời thứ 7.

1) Tạ Đình Côn (con cả cụ Trường)

Chức: Trị sự                                                   ; Tước:

Cụ bà: Trần Bích Thuận                                  ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Ngọc Diễm, Tạ Đình Lạn, Tạ Đình Dịch.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 9 thì hết.

2) Tạ Đình Nhậm tức Nhiệm (con thứ 2 cụ Trường)

Chức: Cai hợp                                                ; Tước:

Sinh ra: Tạ Đình Toán, Tạ Đình Kiêu.

Chi tiết: Cụ tổ chi 1A, chia ra 2 ngành: con cháu cụ Tạ Đình Toán và con cháu cụ Tạ Đình Kiêu.

3) Tạ Đình Trì tức Tạ Quất (con cả cụ Chức)

Sinh ra: Tạ Đình Lưu.

Chi tiết: Cụ tổ Chi Tiểu Hoàng (Chi 1B).

4) Tạ Ngọc Hồ (con thứ 2 cụ Chức)

Chức: Hiệu sinh                                              ; Tước:

Sinh ra: Tạ Đình Phạn.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 11 thì hết.

5) Tạ Đình Man (con thứ 3 cụ Chức)

Chi tiết: Cụ mất sớm.

6) Tạ Ngọc Du (con cả cụ Hân)

Chức: Tướng sĩ lang sở xứ                             ; Tước: Du đường nam.

Cụ bà: Đào Thị Trinh Tiết                                 ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Ngọc Cầu.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 12 thì hết.

7) Tạ Đình Kỳ (con thứ 2 cụ Hân)

Chức: Thập lý hầu                                           ; Tước:

Cụ bà: Tô Thị Từ Quan                                   ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Tân.

Chi tiết: Cụ tổ chi 2A.

8) Tạ Ngọc Tiêu tức Túc (con cả cụ Trọng)

Chức: Quan viên tử                                         ; Tước:

Sinh ra: Tạ Đình Nhương.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 11 thì hết.

9) Tạ Ngọc Uyển tức Yến (con thứ 2 cụ Trọng)

Sinh ra: Tạ Đình Đại.

Chi tiết: Cụ tổ Chi 2B ở Diêm Trì.

10) Tạ Đình Trật (con cả cụ Trân)

Chức: Huyện thừa                                           ; Tước: Điện tiền tiến công lang.

Nơi an táng: Nghĩa địa thôn Đoài, phía đông Khu lăng mộ tổ họ Tạ.

Cụ bà: Tô Thị …                                              ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Ngọc Mạo, Tạ Đình Xuân, Tạ Đình Khuê.

Chi tiết: Cụ được vua Lê Cảnh Hưng năm thứ 3 phong sắc ngày 10/3 năm Giáp Ngọ (1742). Sắc ghi: “Tiến công thứ lang – Thúy vân huyện thừa hạ chế”, hiện có lưu giữ tại từ đường họ Tạ.

Cụ tổ Chi 3, gồm 3 ngành: con cháu cụ Tạ Ngọc Mạo, con cháu cụ Tạ Đình Xuân và con cháu cụ Tạ Đình Khuê.

11) Tạ Đình Thụy (con thứ 2 cụ Trân)

Chức: Bá hộ                                                   ; Tước: Phấn lực tướng quân tráng sĩ.

Cụ bà: Lê Thị Từ Nhuận                                  ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Điển, Tạ Đình Chương.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 13 thì hết.

12) Tạ Ngọc Ruyến, tức Đan Quế, tức Ngọc Bình (con thứ 3 cụ Trân)

Chức: Phó thủ hợp                                          ; Tước: Diên Bình tiên sinh

Nơi an táng: Nghĩa địa thôn Đoài, Khu lăng mộ tổ Chi 4, họ Tạ.

Cụ bà: Nguyễn Thị Nhu                                   ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Hiệu, Tạ Đình Tuần, Tạ Ngọc Vĩnh, Tạ Ngọc Đoán, Tạ Ngọc Hạo, Tạ Ngọc Toản, Tạ Dân.

Chi tiết: Cụ tổ Chi 4, gồm 6 ngành: con cháu cụ Tạ Đình Hiệu, con cháu cụ Tạ Đình Tuần, con cháu cụ Tạ Ngọc Vĩnh, con cháu cụ Tạ Ngọc Đoán, con cháu cụ Tạ Ngọc Hạo ở Lũ Phong và con cháu cụ Tạ Ngọc Toản (tức Tạ Ngọc Đức).

13) Tạ Đình Cán (con thứ 4 cụ Trân)

Chức: Chưởng suất                                        ; Tước:

Cụ bà: Phạm Thị Từ Đoan                               ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Khang, Tạ Chân.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 11 thì hết.

14) Tạ Tế (con thứ 5 cụ Trân)

Chi tiết: Cụ mất sớm (mãnh tổ).

15) Tạ Thức (con thứ 6 cụ Trân)

Chi tiết: Cụ mất sớm (mãnh tổ).

16) Tạ Ngọc Quyền (con cả cụ Vỹ)

Chức: Thập lý hầu,                                          ; Tước:

Nơi an táng: Nghĩa địa thôn Đoài, phía tây Khu lăng mộ tổ họ Tạ.

Cụ bà: Tô Thị Từ Tín                                       ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Thưởng, Tạ Minh, Tạ Đình Miện.

Chi tiết: Cụ tổ Chi 5, gồm 3 ngành: con cháu cụ Tạ Đình Thưởng, con cháu cụ Tạ Minh và con cháu cụ Tạ Đình Miện.

17) Tạ Quang Kiến (con thứ 2 cụ Vỹ)

Sinh ra: Tạ Đình Nhuận.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 11 thì không còn liên lạc.

18) Tạ Đình Nhân (con thứ 3 cụ Vỹ)

Năm sinh:                                                       ; Ngày mất: 14/01

Sinh ra: Tạ Đình Phong, Tạ Đình Tiến.

Chi tiết: Cụ di cư sang làng Diêm Điền lẻ, tổng Hà Cát, huyện Giao Thủy, Nam Định. Con cháu cụ đang sinh sống ở các huyện Giao Thủy và huyện Hải Hậu (Nam Định).

19) Tạ Đình Nhượng (con thứ 4 cụ Vỹ)

Nơi an táng: Nghĩa địa làng Châu Nhai.

Sinh ra: Tạ Đình Nhương, Tạ Đình Nhâm, Tạ Đình Nhu.

Chi tiết: Cụ di cư sang làng Châu Nhai thuộc huyện Giao Thủy, nay là xã Nam Thanh, huyện Tiền Hải (Thái Bình).

Cụ tổ Chi 6B, gồm 3 ngành: con cháu cụ Tạ Đình Nhương ở Nam Thanh, con cháu cụ Tạ Đình Nhâm ở Nam Hồng, con cháu cụ Tạ Đình Nhu ở Nam Trung.

20) Tạ Đình Bút (con cả cụ Sách)

Chi tiết: Cụ không có con trai.

21) Tạ Đình Nghiên (con thứ 2 cụ Sách)

Chức: Cai tổng Đại Hoàng.                              ; Tước:

Sinh ra: Tạ Duy Nhân.

22) Tạ Đình Lộc (con cụ Tùng)

Chức: Huyện thừa                                           ; Tước:

Cụ bà: Trần Thị Từ Nhận                                 ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Nhạ, Tạ Đình Nghinh.

Chi tiết: Cụ tổ Chi 7, gồm hai ngành: con cháu cụ Tạ Đình Nhạ ở Đông Hoàng, con cháu cụ Tạ Đình Nghinh.

23) Tạ Đình Nhuệ (con cả cụ Tài)

Sinh ra: Tạ Đình Đạm.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 12 thì hết.

24) Tạ Đình Khóa (con thứ 2 cụ Tài)

Chức: Trưởng thôn                                         ; Tước:

Nơi an táng: Nghĩa địa thôn Đoài, Khu lăng mộ tổ Chi 8, họ Tạ.

Cụ bà: Hà Thị Từ Nhu                         ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Thuần, Tạ Đình Liễn, Tạ Đình Liên.

Chi tiết: Cụ tổ Chi 8, gồm ba ngành: con cháu cụ Tạ Đình Thuần, con cháu cụ Tạ Đình Liễn, con cháu cụ Tạ Đình Liên ở Diêm Trì, Tây Phong. Con cháu cụ Tạ Đình Liễn chỉ còn gia đình ông Tạ Văn Ánh ở thôn Quảng Nạp, xã Thụy Trình, huyện Thái Thụy.

25) Tạ Đình Rộng (con thứ 3 cụ Tài)

Năm sinh:                                                       ; Ngày mất: 18/8/(1812)

Cụ bà: Trần Thị Từ Nhâm                                ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Đình Liễn (tức Tạ Đình Sen).

Chi tiết: Cụ tổ Chi 9.

Đời thứ 8.

1) Tạ Ngọc Diễm (con cả cụ Côn)

Sinh ra: Tạ Công Trinh.

2) Tạ Đình Lạn (con thứ 2 cụ Côn)

Chi tiết: Cụ không có con.

3) Tạ Đình Dịch tức Kích (con thứ 3 cụ Côn)

Chi tiết: Cụ không có con.

4) Tạ Đình Toán (con cả cụ Nhậm)

Sinh ra: Tạ Đình Căng

Chi tiết: Cụ tổ ngành 1, Chi 1A.

5) Tạ Đình Kiêu (con thứ 2 cụ Nhậm)

Chức: Đội trưởng, Bá hộ                                 ; Tước: Phấn lực tướng quân

Cụ bà: …, Tô Thị Thuận (Thực)                       ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Thành, Tạ Bân, Tạ Tần.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 2, Chi 1A.

6) Tạ Đình Lưu tức Tạ Vàng (con cụ Trì)

Sinh ra: Tạ Đình Châu, Tạ Đình Dụng.

7) Tạ Đình Phạn (con cụ Hồ)

Sinh ra: Tạ Nhẫm

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 11 thì hết.

8) Tạ Ngọc Cầu (con cụ Du)

Chức: Quan viên phụ                                      ; Tước:

Sinh ra: Tạ Đình Duyên

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 12 thì hết.

9) Tạ Đình Tân (con cụ Kỳ)

Sinh ra: Tạ Trường Tú, Tạ Lực, Tạ Thiện, Tạ Dưỡng.

10) Tạ Đình Nhương (con cụ Tiêu)

Chức: Chánh đội trưởng                                  ; Tước:

Sinh ra: Tạ Bảng (con nuôi).

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 11 thì hết.

11) Tạ Đình Đại (con cụ Uyển)

Sinh ra: Tạ Đình Nhiên.

12) Tạ Ngọc Mạo (con cả cụ Trật)

Chức: Huyện thừa                                           ; Tước:

Sinh ra: Tạ Đình Tước, Tạ Ngọc Thiệu, Tạ Đằng.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 1, Chi 3.

13) Tạ Đình Xuân (con thứ 2 cụ Trật)

Chức: Ấm lang thăng vụ tướng                        ; Tước:

Nơi an táng: Nghĩa địa thôn Đoài. Khu lăng mộ ngành 2, Chi 3, họ Tạ.

Sinh ra: Tạ Đình Nham

Chi tiết: Cụ tổ ngành 2, Chi 3. Cụ giỏi môn thuốc Nam và có sức khoẻ lạ thường.

14) Tạ Đình Khuê (con thứ 3 cụ Trật)

Chức: Thập lý hầu, nho sinh                            ; Tước:

Cụ bà: Tô Thị Ái                                              ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Định, Tạ Tam, Tạ Chinh.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 3, Chi 3.

15) Tạ Đình Điển (con cả cụ Thụy)

16) Tạ Đình Chương (con thứ 2 cụ Thụy)

Chức: Tự thừa                                                ; Tước:

Cụ bà: Tô Thị Chất                                          ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Kỷ

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 13 thì hết.

17) Tạ Đình Hiệu (con cả cụ Ruyến)

Chức: Hiệu sinh                                              ; Tước: Tường Quang tiên sinh

Cụ bà: Trần Thị Hằng                                     ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Hoành, Tạ Đình Thị.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 1, Chi 4.

18) Tạ Đình Tuần (con thứ 2 cụ Ruyến)

Chức: Cai hợp                                                ; Tước:

Cụ bà: Nguyễn Thị Thục                                  ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Trừu.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 2, Chi 4.

19) Tạ Ngọc Vĩnh (con thứ 3 cụ Ruyến)

Chức: Huyện thừa                                           ; Tước:

Sinh ra: Tạ Luyện, Tạ Quyến, Tạ Xưng.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 3, Chi 4.

20) Tạ Ngọc Đoán (con thứ 4 cụ Ruyến).

Chức: Huyện thừa                                           ; Tước:

Cụ bà: Lê Thị Thanh                                        ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Cự.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 4, Chi 4.

21) Tạ Ngọc Hạo tức Tạ Kích (con thứ 5 cụ Ruyến).

Chức: Hiệu sinh                                              ; Tước:

Sinh ra: Tạ Đình Trạc, Tạ Khuông.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 5, Chi 4.

22) Tạ Ngọc Toản tức Đình Đức (con thứ 6 cụ Ruyến).

Chức: Hiệu sinh                                              ; Tước:

Cụ bà: Đặng Thị …                                         ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Phó, Tạ Ngọc Rư.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 6, Chi 4.

23) Tạ Dân tức Tạ Trắc (con thứ 7 cụ Ruyến).

Chức: Hiệu sinh                                              ; Tước:

Chi tiết: Cụ không lấy vợ.

24) Tạ Khang (con cả cụ Cán).

Chức: Huyện thừa                                           ; Tước:

Cụ bà: Lê Thị …                                              ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Kiểm.

Chi tiết: Bài vị ghi tên cụ là Tạ Lân. Con cháu cụ đến đời thứ 11 thì hết.

25) Tạ Chân (con thứ 2 cụ Cán).

Chức: Trị sự                                                   ; Tước:

Cụ bà: Phạm Thị …                                         ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Thành

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 9 thì hết.

26) Tạ Đình Thưởng (con cả cụ Quyền).

Sinh ra: Tạ Thường

Chi tiết: Cụ tổ ngành 1, Chi 5.

27) Tạ Minh (con thứ 2 cụ Quyền).

Sinh ra: Tạ Quyển, Tạ Đồng.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 2, Chi 5.

28) Tạ Đình Miện (con thứ 3 cụ Quyền).

Sinh ra: Tạ Thực, Tạ Thiểm, Tạ Hoãn.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 3, Chi 5.

29) Tạ Đình Nhuận (con cụ Kiến).

Sinh ra: Tạ Thông

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 11 không còn liên lạc.

30) Tạ Đình Phong (con cả cụ Nhân).

Nơi an táng: Nghĩa địa Quất Lâm, xã Giao Lâm, Giao Thuỷ, Nam Định.

Sinh ra: Tạ Đình Chức, Tạ Viết Cõn, Tạ Viết Côn.

Cụ tổ Chi 6A, gồm ba ngành: con cháu cụ Tạ Viết Chức ở xã Giao Lâm và Giao Xuân, con cháu cụ Tạ Viết Cõn ở xã Giao Phong thuộc huyện Giao Thủy và con cháu cụ Tạ Viết Côn ở xã Xuân Hà, huyện Hải Hậu (Nam Định).

31) Tạ Đình Tiến (con thứ 2 cụ Nhân).

Chi tiết: Cụ mất sớm.

32) Tạ Đình Nhương (con cả cụ Nhượng).

Sinh ra: Tạ Đình Mộc, Tạ Đình Triệu, Tạ Đình Lượng.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 1, Chi 6B.

33) Tạ Đình Nhâm (con thứ 2 cụ Nhượng).

Sinh ra: Tạ Đình Duy, Tạ Đình Minh, Tạ Thị Quế.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 2, Chi 6B.

34) Tạ Đình Nhu (con thứ 3 cụ Nhượng).

Sinh ra: Tạ Đình Hương.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 3, Chi 6B.

35) Tạ Duy Nhân (con cụ Nghiên)

Sinh ra: Tạ Ngũ.

Chi tiết: Con cháu cụ chưa liên lạc.

36) Tạ Đình Nhạ (con cả cụ Lộc).

Cụ bà: Tô Thị…                                              ; Quê quán:

Sinh ra: Tạ Viễn, Tạ Hưởng.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 1, Chi 7.

37) Tạ Đình Nghinh (con thứ 2 cụ Lộc).

Sinh ra: Tạ Hoạt, Tạ Sơn, Tạ Muôn, Tạ Tri, Tạ Khoản, Tạ Mục.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 2, Chi 7.

38) Tạ Đình Đạm (con cụ Nhuệ).

Sinh ra: Tạ Trụ, Tạ Điền, Tạ Mỹ, Tạ Phang.

Chi tiết: Con cháu cụ đến đời thứ 12 thì hết.

39) Tạ Đình Thuần (con cả cụ Khoá).

Chức: Bá hộ, Chánh đội trưởng, bát phẩm       ; Tước:

Nơi an táng: Nghĩa địa thôn Đoài. Khu lăng mộ tổ Chi 8, họ Tạ.

Sinh ra: Tạ Cẩm, Tạ Hữu Dụng, Tạ Tri Y, Tạ Thố.

Chi tiết: Cụ tổ ngành 1, Chi 8. Cụ được vua Lê Cảnh Hưng phong sắc thăng chức Phấn lực tướng quân mệnh tư tráng sĩ ngày 26/02 năm Cảnh Hưng thứ 44 (1783), hiện đang lưu giữ tại Nhà thờ họ Tạ.

40) Tạ Đình Liễn tức Tạ Tiềm (con thứ 2 cụ Khoá).

Sinh ra: Tạ Nghiêm.

Chi tiết: Cụ ra lập ấp ở Diêm Trì (nay là xã Tây Phong).

41) Tạ Đình Liên (con thứ 3 cụ Khoá).

Chức: Hương trưởng                                      ; Tước:

Sinh ra: Tạ Doãn

Chi tiết: Cụ tổ ngành 2, Chi 8.

42) Tạ Đình Liễn tức Sen (con cụ Rộng).

Năm sinh:                                                       ; Ngày mất: 25/4 (1850)

Chức: Chánh tổng                                           ; Tước: Liễn hoa nam

Sinh ra: Tạ Thanh Văn, Tạ Đình Uân (con nuôi).

(Bổ sung, chỉnh sửa xong ngày 01/8/2022

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét